Định nghĩa các thuật ngữ trong ngành thẩm định Giá Phần mười

Định nghĩa các thuật ngữ thẩm định giá

  •  Giá cả

Giá cả là một thuật ngữ được dùng để chỉ một số tiền được yêu cầu, được đưa ra hoặc được trả cho một tài sản, hàng hoá hoặc dịch vụ vào một thời điểm nhất định.

▪  Chi phí

Chi phí là một số tiền cần có để tạo ra hoặc sản xuất ra hàng hoá hoặc dịch vụ. Khi một hàng hoá hay dịch vụ được hoàn tất thì chi phí của nó là một thực tế lịch sử. Giá được trả cho hàng hoá hoặc dịch vụ đó trở thành chi phí đối với người mua

Giá trị

Theo lý thuyết của kinh tế thị tr­ường “Giá trị tài sản,hàng hoá, dịch vụ  biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà chúng mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định. Trong kinh tế thị tr­ường , giá trị của tài sản, hàng hoá, dịch vụ đ­ợc tạo và duy trì bởi mối quan hệ của 4 yếu tố gắn liền với nhau: tính hữu ích; tính khan hiếm; nhu cầu và khả năng chuyển giao. Thiếu một trong 4 yếu tố đó thì giá trị thị tr­ường  của một tài sản,hàng hoá, dịch vụ  không tồn tại.

Biểu hiện của giá trị trong nền kinh tế thị tr­ờng là số tiền ­ớc tính của hàng hoá dịch vụ tại một thời điểm trên một thị tr­ường nhất định.

Thu nhập

Thu nhập là một khái niệm kinh tế chỉ số tiền mà chủ đầu tư hoặc chủ tài sản  nhận được từ việc đầu tư hoặc khai thác tài sản sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc đầu tư hoặc khai thác tài sản đó . Các dạng thu nhập phổ biến : tiền cho thuê, lợi nhuận, cổ tức,…

xem tiếp phần mười một